Zalo

CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VỚI PHỤ TÙNG XE MÁY LÂM TỨ

0902 535 604

Trang chủ / vòng bi - bạc đạn / Vòng Bi - Bạc Đạn

Vòng Bi - Bạc Đạn />
                                                 		<script>
                                                            var modal = document.getElementById(

Vòng Bi - Bạc Đạn

Tình Trạng: Còn hàng

Giá bán: Liên hệ

Xuất xứ: TP. Hồ Chí Minh

Đơn hàng tối thiểu: Liên hệ

Giao hàng: Toàn quốc

Thanh toán: Linh hoạt

Tóm tắt: Sử dụng cho xe máy và các loại máy móc công nghiệp

Liên hệ:0902 535 604 - Hotline

CHI TIẾT SẢN PHẨM

TIÊU CHUẨN VÒNG BI

KÝ HIỆU ĐẦU VÀ KÝ HIỆU ĐUÔI CỦA VÒNG BI

I. KÝ HIỆU ĐẦU

1. Vật liệu khác so với tiêu chuẩn chế tạo vòng bi

C - Bi cầu bằng sứ, ví dụ C B7006CTA

X - Thép chống ăn mòn, ví dụ X 623

T - Vỏ làm bằng thép cứng, ví dụ T 32.240

2. Vòng bi không hoàn chỉnh

L - Vòng trong tháo rời với vòng bi tách rời, ví dụ L NU206
   - Vòng bi không có mặt đỡ với vòng bi cầu chặn, ví dụ L 51215

R - Vòng bi tách rời không có vòng trong, ví dụ R NU206 hoặc R N310

E - Vòng bi có một mặt đỡ với vòng bi con lăn chặn, ví dụ E 51314

W - Vòng bi chỉ có thân đỡ với vòng bi cầu chặn, ví dụ W 51411

K - Vòng cách đã lắp sẵn phần tử lăn, ví dụ K NU320

II. KÝ HIỆU ĐUÔI

1. Sự khác biệt về thiết kế nội

A - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy, góc tiếp xúc α = 25°, ví dụ B7205ATB P5
   - Vòng bi côn một dãy chịu tải cao hơn và tốc độ giới hạn cao hơn, ví dụ 30206A
   - Vòng bi cầu chặn với tốc độ giới hạn cao hơn, ví dụ 51105A

AA - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy góc tiếp xúc α = 26°, ví dụ B72010AATB P4

B - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 40°,ví dụ 7304B
   - Vòng bi côn một dãy với góc tiếp xúc α > 17°, ví dụ 32315B

BE - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với góc tiếp xúc α = 40 ° trong thiết kế mới, ví dụ 7310BETNG

C - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 15 °, ví dụ B7202CTB P4
    - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa trong thiết kế mới, ví dụ 22216C

CA - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 12 °, ví dụ B7202CATB P5

CB - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với góc tiếp xúc α = 10 °, ví dụ B7206CBTB P4

CC - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa trong thiết kế mới, ví dụ 23996CCM

D - Vòng bi cầu một dãy dãy vòng bi 160 chịu tải cao hơn, ví dụ 16004D

E - Vòng bi trụ một dãy chịu tải cao hơn, ví dụ NU209E
   - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa chịu tải cao hơn, ví dụ 22215E
   - Vòng bi tang trống chặn chịu tải cao hơn, ví dụ 29416EJ

2. Sự khác biệt kích thước đường bao

X - Có sự thay đổi kích thước đường bao theo tiêu chuẩn quốc tế mới, ví dụ 32028AX

3. Mặt bích bằng nhựa hoặc thép

RS - Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6304RS

2RS - Mặt bích hai bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6204-2RS

RSN - Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị phía đối diện với mặt bích, ví dụ 6306RSN

RSNB - Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị cùng phía với mặt bích, ví dụ: 6210RSNB

2RSN - Mặt bích cả hai bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định, ví dụ 6310-2RSN

RSR - Mặt bích một bên bằng nhựa, vòng trong không khuyết, ví dụ 624RSR

2RSR - Mặt bích hai bên bằng nhựa, vòng trong không khuyết, ví dụ 608-2RSR

Z - Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6206Z

2Z - Mặt bích hai bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6304-2Z

ZN - Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị phía đối diện với mặt bích, ví dụ 6208ZN

ZNB - Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị cùng phía với mặt bích, ví dụ 6306ZNB

2ZN - Mặt bích hai bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị, ví dụ 6208-2ZN

ZR - Mặt bích một bên bằng thép, vòng trong không khuyết, ví dụ 608ZR

2ZR - Mặt bích hai bên bằng thép, vòng trong không khuyết, ví dụ 608-2ZR

4. Vòng bi có thiết kế biến đổi

K - Lỗ côn, độ côn 1:12, ví dụ 1207K

K30 - Lỗ côn, độ côn 1:30, ví dụ 24064K30M

N - Có rãnh để nắp vòng định vị trên vòng ngoài, ví dụ 6308N

NR - Có rãnh và đã nắp sẵn vòng định trên vòng ngoài, ví dụ 6310NR

NX - Có rãnh để nắp vòng định vị trên vòng ngoài mà ranh giới kích thước không phù hợp với 02 4605, ví dụ 6210NX

D - Vòng trong tách rời, ví dụ 3309D

W33 - Có rãnh và lỗ dầu bôi trơn trên bề mặt ngoài vòng bi, ví dụ 23148W33M

O - Rãnh bôi trơn vòng bi trên vòng ngoài, ví dụ NU1014O

5. Vòng cách

Tài liệu vòng cách cho các vòng bi trong thiết kế cơ sở thường không chỉ định:

J - Vòng cách bằng thép đúc, bi dẫn hướng, ví dụ 6034J

J2 - Vòng cách bằng thép đúc, bi dẫn hướng, thiết kế mới cho vòng bi côn một dãy, ví dụ 30206AJ2

Y - Vòng cách bằng đồng đúc, bi dẫn hướng, ví dụ 6001Y

F - Vòng cách thép gia công, bi dẫn hướng, ví dụ 6418F

L - Vòng cách bằng thép gia công, bi dẫn hướng, ví dụ NG180L C3S0

M - Vòng cách bằng đồng gia công hoặc bằng dồng, bi dẫn hướng, ví dụ NU330M

T - Vòng cách gia công làm bằng textite, bi dẫn hướng, ví dụ 6005T P5

TN - Vòng cách gia công làm bằng textite, bi dẫn hướng, ví dụ 6005T P5

TNG - Vòng cách gia công làm bằng polyamide hoặc nhựa tương tự, bi dẫn hướng, ví dụ 6207TN

Thiết kế vòng cách (Các ký hiệu thêm liên quan đến ký hiệu chất liệu vòng cách):

A - Vòng cách tỳ lên vòng ngoài, ví dụ NU226MA

B - Vòng cách tỳ vào vòng trong, ví dụ B7204CATBP5

P - Vòng cách dập hở bằng máy, ví dụ NU1060MAP

H - Vòng cách kiểu một khối đục lỗ, ví dụ 629TNH

S - Vòng cách với rãnh bôi trơn, ví dụ NJ418MAS

V - Vòng bi không có vòng cách, đầy đủ số lượng phần tử lăn, ví dụ NU209V

6. Cấp chính xác

P0 - Cấp chính xác tiêu chuẩn (ẩn), ví dụ: 6204

P6 - Cấp chính xác cao hơn so với tiêu chuẩn, ví dụ 6322 P6

P5 - Cấp chính xác cao hơn P6, ví dụ 6201 P5

P5A - Cấp chính xác cao hơn P5 trong một số trường hợp, ví dụ 6006TB P5A

P4 - Cấp chính xác cao hơn P5, ví dụ B7204CBTB P4

P4A - Cấp chính xác cao hơn P4 trong một số trường hợp, ví dụ B7205CATB P4A

P2 - Cấp chính xác cao hơn P4, ví dụ B7205CATB P2

P6E - Cấp chính xác cao hơn cho động cơ điện, ví dụ 6204 P6E

P6X - Cấp chính xác cao hơn cho vòng bi côn một dãy, ví dụ 30210A P6X

SP - Cấp chính xác cao hơn cho các vòng bi trụ lỗ côn, ví dụ NN3022K SPC2NA

UP - Cấp chính xác cao hơn so với SP cho các vòng bi trụ lỗ côn, ví dụ N1016 UPC1NA

7. Dung sai

C1 - Dung sai tiêu chuẩn (ẩn), ví dụ 6204 C1

C2 - Dung sai ít hơn bình thường, ví dụ 608 C2

C3 - Dung sai lớn hơn bình thường, ví dụ 6310 C3

C4 - Dung sai lớn hơn C3, ví dụ NU320M C4

C5 - Dung sai lớn hơn C4, ví dụ 22330M C5

NA - Dung sai xuyên tâm cho các vòng bi với vòng không hoán đổi cho nhau (luôn viết ngay sau một ký hiệu dung sai khác), ví dụ: NU215 P63NA

R - Dung sai xuyên tâm trong phạm vi không được tiêu chuẩn hóa (phạm vi μm), ví dụ: 6210A R10-20

A - Dung sai trục trong phạm vi không được tiêu chuẩn hóa (phạm vi μm) ví dụ: 3210 A20-30

8. Cấp độ rung

C6 - Độ rung giảm thấp hơn so với bình thường (ẩn) ví dụ 6304 C6

C06 - Độ rung giảm thấp hơn so với C6, ví dụ 6205 C06

C66 - Độ rung giảm thấp hơn C06, ví dụ 6205 C66

Cụ thể giá trị C06 và C66 được xác định sau khi thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Lưu ý: Vòng bi có cấp độ chính xác P5 và cao hơn có cấp độ rung là C6

9. Cấp độ hoạt động an toàn

C7, C8, C9 - Cấp độ gia tăng hoạt động an toàn chủ yếu dùng cho ngành công nghiệp máy bay, ví dụ 16008 C8

10. Tổ hợp ký hiệu

Khi kết hợp cấp chính xác, dung sai, cấp độ rung, cấp độ hoạt động an toàn, chữ cái C của phần tử thứ 2 được lược bỏ, tổ hợp được viết ngay sau ký hiệu của vòng bi, ví dụ:

P6 + C3 = P63 ví dụ 6211 P63

P6 + C8 = P68 ví dụ 16.002 P68

C3 + C6 = C36 ví dụ 6303-2RS C36

P5 + C3 + C9 = P539 ví dụ 6205MA P539

P6 + C2NA + C6 = P626NA ví dụ NU1038 P626NA

11. Cách sắp xếp vòng bi kết hợp

Sự sắp xếp phù hợp bộ hai, ba hoặc bốn vòng bi cùng loại thể hiện bằng các ký hiệu cho thấy cách sắp xếp và xác định dung sai nội bộ hoặc tải trọng vòng bi kết hợp.

Bên cạnh các ký hiệu được thể hiện như hình vẽ dưới thì chữ cái U cũng được sử dụng để ký hiệu cho vòng bi kết hợp phổ biến, ví dụ B7003CTA P4UL.

Dung sai nội bộ hoặc tải trọng nén trước

Ký hiệu luôn sử dụng tổ hợp với các ký hiệu kết hợp:

A - Vòng bi kết hợp với dung sai, ví dụ 7305OA

O - Vòng bi không kết hợp với dung sai, ví dụ 7305 P6XO

L - Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước mạnh, ví dụ B7205CATB P4UL

M - Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước trung bình, ví dụ B7204CATB P5XM

S - Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước lớn nhất, ví dụ B7304AATB P4OS

12. Ổn định cho các hoạt động ở nhiệt độ cao hơn

Cả hai vòng đã ổn định kích thước cho các hoạt động ở nhiệt độ cao hơn.

S0 - Cho hoạt động nhiệt độ lên đến 150 ° C

S1 - Lên đến 200 ° C

S2 - Lên đến 250 ° C

S3 - Lên đến 300 ° C

S4 - Lên đến 350 ° C

S5 - Lên đến 400 ° C

Ví dụ: NG106LB C4S3

13. Ma sát quay

JU - Giảm ma sát quay, ví dụ 619/2 JU

JUA - Vòng bi giới hạn ma sát quay khi khởi động, ví dụ 623 JUA

JUB - Vòng bi giới hạn ma sát quay khi ngừng chạy, ví dụ 623 JUB

14. Dầu mỡ

Dùng cho loại vòng bi có mặt bích hai bên bằng thép hoặc bằng nhựa được bôi mỡ so với vòng bi chuẩn cùng loại, ký hiệu kết hợp được sử dụng để biểu thị. Hai ký tự đầu tiên xác định phạm vi nhiệt độ hoạt động và ký tự thứ ba (một chữ) chỉ ra tên hoặc loại chất bôi trơn, theo khuyến cáo của nhà sản xuất, hoặc (một chữ số) xác định khối lượng mỡ dùng để lấp đầy không gian hở nằm giữa hai mặt bích của vòng bi.

TL - Mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ thấp từ -60 ° C đến +100 ° C, ví dụ 6302-2RS TL

TM - Mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ trung bình từ -35 ° C đến 140 ° C, ví dụ 6204-2ZR TM

TH - Mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ cao từ -30 ° C đến 200 ° C, ví dụ 6202-2Z TH

TW - Mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ thấp và cao từ -40 ° C đến 150 ° C, ví dụ 6310-2Z C4TW

Lưu ý: Ký hiệu TM không cần phải được đánh dấu trên vòng bi và bao bì.

III. VÒNG BI THEO ĐIỀU KHOẢN KỸ THUẬT ĐẶC BIỆT

TPF - Vòng bi sản xuất theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt đồng ý với khách hàng, ví dụ vòng bi 6205MA P66 theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt TPF 11.142-71 được kí hiệu là: 6205MA P66 TPF142

TPF 99 - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa cho trục xe đường sắt, ví dụ 23234 C3 TPF99

TPF204 - Vòng bì cầu một dãy lắp đặt trong bánh xe goòng lò, v v... ví dụ 6308 TPF204

TPFK - Vòng bi theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt theo đơn đặt hàng của khách hàng, trong đó có một số lượng lớn các ký tự cho thấy sự thay đổi từ thiết kế cơ sở. Trong trường hợp này chỉ có ký hiệu TPF được sử dụng, ví dụ vòng bi NU1015, sản xuất theo điều kiện kỹ thuật TPFK 11.137-70 được ký hiệu NU1015 TPFK137

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

SẢN PHẨM CÙNG LOẠI

Vòng Bi - Bạc Đạn

Vòng Bi - Bạc Đạn

Liên hệ / Giá

Liên hệ (đơn tối thiểu)

Vòng Bi - Bạc Đạn

Vòng Bi - Bạc Đạn

Liên hệ / Giá

Liên hệ (đơn tối thiểu)

Vòng Bi - Bạc Đạn

Vòng Bi - Bạc Đạn

Liên hệ / Giá

Liên hệ (đơn tối thiểu)

Vòng Bi - Bạc Đạn

Vòng Bi - Bạc Đạn

Liên hệ / Giá

Liên hệ (đơn tối thiểu)

CƠ SỞ LÂM TỨ

Cơ sở Lâm Tứ là đơn vị uy tín nhất toàn quốc chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các loại phụ tùng linh kiện xe máy chất lượng cao.

VỀ CHÚNG TÔI

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CƠ SỞ LÂM TỨ

Địa chỉ: 98K Dương Tử Giang, Phường 15, Quận 5, TP Hồ Chí Minh

Hotline: 0902 535 604

Email: lam.tuan34@yahoo.com

CƠ SỞ LÂM TỨ
Địa chỉ: 98K Dương Tử Giang, Phường 15, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
@ Bản quyền thuộc về CƠ SỞ LÂM TỨ. Designed by Trang vàng Việt Nam.